Mức điểm chuẩn dự kiến tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm, đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm.
1. Khối ngành Kỹ thuật (hệ Cử nhân kỹ thuật/Kỹ sư):
– KT1 (Cơ khí-Cơ điện tử-Nhiệt lạnh): khối A 23 điểm, khối A1 22 điểm
– KT2 (Điện-TĐH-Điện tử-CNTT-Toán tin): khối A 24,5 điểm, khối A1 23,5 điểm
– KT3 (Hóa-Sinh-Thực phẩm-Môi trường): khối A 22,5 điểm
– KT4 (Vật liệu-Dệt may-Sư phạm kỹ thuật): khối A 21,5 điểm, khối A1 20,5 điểm
– KT5 (Vật lý kỹ thuật-Kỹ thuật hạt nhân): khối A 22 điểm, khối A1 21 điểm
2. Khối ngành Kinh tế – Quản lý (KT6): Khối A 22 điểm, khối A1 21 điểm và khối D1 20 điểm.
3. Ngành Ngôn ngữ Anh: Điểm chuẩn khối D1 với môn tiếng Anh nhân hệ số 2:
– TA1 (Tiếng Anh khoa học-kỹ thuật và công nghệ): 28,5 điểm
– TA2 (Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế, IPE): 28 điểm
4. Khối ngành Công nghệ kỹ thuật (hệ Cử nhân công nghệ)
– CN1 (Công nghệ cơ khí-cơ điện tử-ôtô): khối A 20,5 điểm, khối A1 20 điểm
– CN2 (Công nghệ TĐH-Điện tử-CNTT): khối A 21 điểm, khối A1 20 điểm
– CN3 (Công nghệ Hóa học-Thực phẩm): khối A 21 điểm
Điểm chuẩn dự kiến này áp dụng chung cho cả nguyện vọng chính và nguyện vọng bổ sung.
Nguyễn Hùng
