Dưới đây là Đề ám tự chủ tuyển sinh ĐH, CĐ giai đoạn 2014 – 2016 của Trường ĐH Đại Nam:
I. Cơ sở pháp lý, mục đích và nguyên tắc chọn phương án tuyển sinh
1. Cơ sở pháp lý
– Luật Giáo dục năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009;
– Luật Giáo dục Đại học;
– Quyết định số 221/2005/QĐ-TTg ngày 9 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Chương trình Quốc gia phát triển nhân lực đến năm 2020;
– Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chiến lược phát triển giáo dục 2011 – 2020”.
– Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”.
– Chỉ thị của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục đại học năm học 2011-2012;
– Công văn số 2955 /KTKĐCLGD ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Bộ GD-ĐT về việc tuyển sinh riêng vào đại học và cao đẳng hệ chính quy;
– Dự thảo Quy định về tuyển sinh đại học và cao đẳng hệ chính quy giai đoạn 2014-2016 ngày 2 tháng 1 năm 2014 của Bộ GD-ĐT,
2. Mục đích của phương án tuyển sinh
– Lựa chọn được nguồn sinh viên nhập học có chất lượng và phù hợp với nhu cầu, điều kiện của nhà trường thông qua việc sử dụng kết quả thi tuyển sinh ba chung và đánh giá năng lực người học theo quá trình.
– Đảm bảo tính khách quan, công bằng, không phát sinh tiêu cực;
– Khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn lực, đội ngũ cán bộ giảng viên, cơ sở vật chất đã được Hội đồng quản trị Trường Đại học Đại Nam đầu tư;
– Thực hiện chuyển dần phương thức tuyển sinh chung sang phương thức tuyển sinh riêng theo tinh thần tự chủ và tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục đại học.
3. Nguyên tắc lựa chọn phương án tuyển sinh
– Đảm bảo các nguyên tắc quy định tại khoản 1, Điều 1, Dự thảo Quy định tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy giai đoạn 2014 – 2016 và các quy định tại Điều 34, Luật Giáo dục Đại học.
– Đảm bảo lộ trình đổi mới công tác tuyển sinh và các Thông tư hướng dẫn của Bộ GD-ĐT.
– Đảm bảo công bằng, công khai, minh bạch.
– Đảm bảo chất lượng và chỉ tiêu tuyển sinh đối với các ngành đào tạo.
– Phù hợp với các điều kiện về nguồn lực con người và cơ sở vật chất của nhà trường
II. Phương án tuyển sinh
1. Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Đại Nam thực hiện hai phương thức tuyển sinh như sau:
– Thi và sử dụng kết quả thi đại học và cao đẳng chính quy theo hình thức ba chung của Bộ GD-ĐT
– Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT dựa vào kết quả học tập bậc THPT.
Nguồn tuyển: Tuyển sinh trong cả nước
1.1. Thi và sử dụng dựa vào kết quả thi đại học, cao đẳng hệ chính quy theo hình thức ba chung của Bộ GD-ĐT.
1.1.1. Tiêu chí xét tuyển:
Việc xét tuyển sinh dựa vào các tiêu chí sau:
a) Thí sinh thi đại học, cao đẳng hệ chính quy theo đề thi chung của Bộ GD-ĐT;
b) Kết quả thi từ điểm sàn trở lên tương ứng với từng khối thi bậc đại học, cao đẳng, không có môn nào bị điểm 0;
c) Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh theo quy định hiện hành theo đối tượng và khu vực;
d) Thí sinh nộp hồ sơ, lệ phí đăng ký xét tuyển theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD-ĐT;
e) Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh được xác định, kết quả thi của thí sinh và chính sách ưu tiên, Trường xét trúng tuyển vào các ngành đào tạo của trường.
1.1.2. Chỉ tiêu và ngành thi, xét tuyển:
Trường Đại học Đại Nam dự kiến dành 600 chỉ tiêu (500 chỉ tiêu đại học và 100 chỉ tiêu cao đẳng) để xét tuyển dựa vào kết quả thi đại học, cao đẳng hệ chính quy theo đề thi chung của Bộ GD-ĐT.
|
TT |
Ngành học |
Mã ngành |
Khối thi |
Chỉ tiêu |
|
|
Các ngành đào tạo đại học |
|
|
500 |
|
1 |
Kỹ thuật công trình xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) |
D580201 |
A, A1 |
50 |
|
2 |
Công nghệ Thông tin |
D480201 |
A, A1, D1 |
50 |
|
3 |
Kiến trúc |
D580102 |
V |
80 |
|
4 |
Quản trị Kinh doanh |
D340101 |
A, A1, D1,2,3,4 |
50 |
|
5 |
Kế toán (Chuyên ngành Kế toán; Kiểm toán) |
D340301 |
50 |
|
|
6 |
Tài chính ngân hàng (Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp; Ngân hàng thương mại) |
D340201 |
50 |
|
|
7 |
Dược học (Dược sĩ đại học) |
D720401 |
A, B |
100 |
|
8 |
Quan hệ công chúng – truyền thông |
D360708 |
A,A1, C,D1,2,3,4 |
50 |
|
9 |
Ngôn ngữ Anh (Chuyên ngành Tiếng Anh thương mại; Biên- Phiên dịch;) |
D220201 |
D1 |
20 |
|
|
Các ngành đào tạo cao đẳng |
|
|
100 |
|
1 |
Công nghệ thông tin |
C480201 |
A, A1, D1 |
